Là láng giềng trên cùng một châu lục, Úc và New Zealand đều là những nền giáo dục có tiếng tăm trên thế giới. Hãy cùng xem việc du học tại hai nước này có gì khác nhau nhé.
Cả New Zealand lẫn Úc đều là những địa điểm du học nổi tiếng nên lựa chọn đi học tại nước nào đôi khi có thể làm khó du học sinh. Dưới đây là một vài so sánh nhỏ trong nền giáo dục của hai quốc gia này, giúp các bạn có cái nhìn bao quát để đưa ra lựa chọn hợp lý nhất cho mình.
Xem thêm :Cuộc sống du học sinh tại Úc
Các khoá học phổ biến
Theo thống kê, có sự khác biệt trong việc lựa chọn khoá học của du học sinh khi đến Úc và New Zealand.
Du học sinh Úc đa phần chọn các ngành như Kế toán, Chăm sóc sức khoẻ, Quản trị Kinh doanh, Công nghệ thông tin, Giáo dục và Quản lý khách sạn.
Những ngành sau lại là lựa chọn phổ biến của du học sinh New Zealand: Kỹ thuật, Kinh doanh học, IT/Máy tính, Quản lý nhà hàng, khách sạn và Truyền thông thị giác.
Điều kiện đầu vào
Tại New Zealand, dễ dàng nhập học các khoá cấp chứng chỉ (Diploma) hơn là bằng (Degree) bởi mức độ cạnh tranh của hai bậc học này hoàn toàn khác nhau. Giáo dục sau trung học của New Zealand chia thành 10 mức, mức 1 tương đương với Certificate và mức 10 được tính là Tiến sĩ (PhD).
Chương trình Dự bị và Chứng chỉ (Diploma) thường dành cho sinh viên đạt điểm dưới 60% ở bậc Trung học.
Tại Úc, tất cả các đại học đều yêu cầu sinh viên hoàn thành 12 năm phổ thông. Nếu muốn học chương trình sau Đại học, bạn cần có bằng Cử nhân sau 3 năm Đại học (với ngành Kỹ thuật thì là 4 năm). Để được nhận vào chương trình quản lý, bạn cần có chứng chỉ GMAT, còn GRE là điều kiện bắt buộc cho người nộp đơn học ngành Khoa học.
Chi phí học tập
Dưới đây là bảng so sánh chi phí học tập giữa Úc và New Zealand:
Chi phí (USD) | Úc | New Zealand |
Đại học | $15,000 đến $36,000/năm | $15,000 đến $36,000/năm (Dược và Y khoa đắt hơn, có thể lên tới $50,000/năm) |
Sau Đại học | $20,000 đến $37,000/năm | $20,000 đến $35,000/năm |
Học bổng
Cả New Zealand và Úc đều cung cấp nhiều gói hỗ trợ học bổng thông qua các trường Đại học, Cao đẳng hoặc do một số quỹ, tổ chức cung cấp. Dưới đây là danh sách 1 số học bổng nổi tiếng của hai nước:
New Zealand | Úc |
New Zealand ASEAN Scholar Awards | Australian Leadership Awards (ALA) |
UC International First Year Scholarships | Endeavour Awards |
ADB Scholarships at University of Auckland | |
University of Otago International Research Masters Scholarships | |
Victoria Master's by Thesis Scholarship |
Cơ hội sau đại học
Du học sinh New Zealand có việc làm liên quan đến ngành học sẽ được cấp visa làm việc dài tối đa 2 năm. Để lấy được visa, bạn phải cung cấp bằng chứng rằng việc làm hiện tại liên quan đến chuyên ngành mình đã học.
Ngược lại, ở Úc, du học sinh bậc Đại học và Thạc sĩ sẽ được xin visa làm việc kéo dài 2 năm. Nếu học các chương trình khác, bạn cần xin visa subclass 485 (graduate work stream), có thời hạn 18 tháng.