Để chuẩn bị cho hành trang du học Canada thật tốt thì ngoài việc tìm hiểu thông tin về trường, về khóa học thì thông tin về khí hậu tại Canada cũng là một trong những thông tin cần thiết nhất mà các bạn học sinh, sinh viên quan tâm. Biết rõ về khí hậu tại Canada giúp các bạn sinh viên có sự chuẩn bị chu đáo hơn cho kế hoạch học tập tại đất nước lá phong xinh đẹp.
Cũng giống như Việt Nam, khí hậu tại Canada cũng có 4 mùa rõ rệt: Xuân, hạ, thu, đông. Nhiệt độ và thời tiết trong mỗi mùa của các miền cũng có sự khác nhau, nhiệt độ và lượng mưa tùy thuộc vào từng miền và mùa.
Canada được biết đến nhiều bởi khí hậu lạnh và băng tuyết, nhưng trên thực tế khí hậu của Canada cũng khá đa dạng như chính phong cảnh ở Canada. Về cơ bản, Canada có bốn mùa rõ rệt, đặc biệt ở các vùng dân cư đông đúc hơn dọc biên giới Hoa Kỳ. Nhiệt độ mùa hè vào ban ngày có thể lên tới 35˚C và cao hơn, trong khi vào mùa đông nhiệt độ có thể giảm xuống -25˚C. Bình thường, nhiệt độ ôn hòa hơn vào mùa xuân và mùa thu.
* Mùa xuân: là mùa mưa ở phần lớn các khu vực của Canada. Nhiệt độ ban ngày tăng đều đặn nhưng ban đêm thì khá mát mẻ. Nhiệt độ ban ngày bình quân của tháng ba, tháng tư và đầu tháng năm là 12oC
* Mùa hạ: là mùa có thời tiết ấm áp và được bắt đầu từ 21/6 nhưng đối với người dân Canada thì tháng bảy và tháng tám mới thực sự là mùa hạ. Nhiệt độ thường là 20 độ C ở các tỉnh miền Nam.
* Mùa thu: được bắt đầu từ tháng chin đến tháng mười một với khí hậu mát mẻ và thường được gọi là mùa lá rụng. Nhiệt độ trung bình từ khoảng 10 độ C đến 12 độ C. Ở một số miền của Canada, nhất là miền Bắc và miền núi, tuyết có thể rơi vào tháng mười.
* Mùa đông: được bắt đầu từ tháng mười một đến tháng hai, nhiệt độ thường thấp hơn 0 độ C, có một vài nơi nhiệt độ còn giảm xuống tận -25 độ C, tuyết thường rơi từ tháng mười hai đến giữa tháng ba.
Average Daily Temperature (Celcius) | |||||||||||||
Thành phố/Tháng | J | F | M | A | M | J | J | A | S | O | N | D | |
Vancouver | 3.0 | 4.7 | 6.3 | 8.8 | 12.1 | 15.2 | 17.2 | 17.4 | 14.3 | 10.0 | 6.0 | 3.5 | |
Calgary | -9.6 | -6.3 | -2.5 | 4.1 | 9.7 | 14.0 | 16.4 | 15.7 | 10.6 | 5.7 | -3.0 | -8.3 | |
Edmonton | -14.2 | -10.8 | -5.4 | 3.7 | 10.3 | 14.2 | 16.0 | 15.0 | 9.9 | 4.6 | -5.7 | -12.2 | |
Saskatoon | -17.5 | -13.9 | -7.0 | 3.9 | 11.5 | 16.2 | 18.6 | 17.4 | 11.2 | 4.8 | -6.0 | -14.7 | |
Regina | -16.5 | -12.9 | -6.0 | 4.1 | 11.4 | 16.4 | 19.1 | 18.1 | 11.6 | 5.1 | -5.1 | -13.6 | |
Winnipeg | -18.3 | -15.1 | -7.0 | 3.8 | 11.6 | 16.9 | 19.8 | 18.3 | 12.4 | 5.7 | -4.7 | -14.6 | |
Toronto | -4.5 | -3.8 | 1.0 | 7.5 | 13.8 | 18.9 | 22.1 | 21.1 | 16.9 | 10.7 | 4.9 | -1.5 | |
Ottawa | -10.7 | -9.2 | -2.6 | 5.9 | 13.0 | 18.1 | 20.8 | 19.4 | 14.7 | 8.3 | 1.5 | -7.2 | |
Québec City | -12.4 | -11.0 | -4.6 | 3.3 | 10.8 | 16.3 | 19.1 | 17.6 | 12.5 | 6.5 | -0.5 | -9.1 | |
Halifax | -5.8 | -6.0 | -1.7 | 3.6 | 9.4 | 14.7 | 18.3 | 18.1 | 13.8 | 8.5 | 3.2 | -3.0 | |
Charlottetown | -7.2 | -7.5 | -3.0 | 2.7 | 9.2 | 14.8 | 18.8 | 18.4 | 14.0 | 8.6 | 3.1 | -3.6 | |
St. John's | -4.0 | -4.6 | -2.0 | 1.8 | 6.4 | 11.3 | 15.8 | 15.6 | 11.8 | 7.3 | 3.3 | -1.4 | |
Fredericton | -9.6 | -8.5 | -2.5 | 4.0 | 10.8 | 16.2 | 19.3 | 18.3 | 13.0 | 7.3 | 1.2 | -6.6 |