Từ lâu, giáo dục đã được coi là nền kinh tế lớn thứ hai tại Úc chỉ sau khai khoáng. Chính vì vậy, 1/7/2013, nhằm tạo sự cạnh tranh với các nước tương đồng như Anh, Mỹ hay Canada, chính phủ Úc đã đưa ra những quy định mới điều chỉnh chính sách thu phí visa, đặc biệt ưu đãi với visa du học.
Chính sách thu phí visa mới của Đại sứ quán Úc được áp dụng từ 1/7/2013
1. Các loại phí visa
Từ 1/7/2013, đương đơn có thể phải trả các loại phí sau khi nộp đơn xin visa:- Phí căn bản: phí này dành cho một đương đơn visa chính trả cho đơn xin visa của mình.
- Phí đương đơn phụ: đây là phí dành cho các đương đơn phụ kèm theo đơn xin visa. Mức phí phụ thuộc vào độ tuổi và nhóm visa của ứng viên. Phí này được cộng thêm vào phí căn bản
- Phí đơn không qua Internet: Có một số loại visa chấp nhận cả hình thức nộp đơn online qua cổng điện tử www.immi.gov.au và nộp đơn giấy như fax, email hay nộp thông qua một bên cung cấp dịch vụ chuyển phát (Service Delivery Partner). Phí khi đương đơn không lựa chọn hình thức nộp online là AUD 80 một đơn, không tính theo số người bao gồm trong đơn đó.
- 155 Five year Resident Return Visa
- 157 Three month Resident Return Visa
- 417 Working Holiday
- 476 Skilled (Recognised Graduate)
- 485 Temporary Graduate
eVisa – Cổng điện tử nộp phí visa của chính phủ Úc
- Phí đơn tạm thời làm sau: Phí này danh cho những đương đơn muốn xin một số loại visa tạm thời nhất định khi họ đang ở Úc với mức phí là AUD 70 mỗi đương đơn, bên cạnh các loại phí và phụ thu khác.
Phí này không áp dụng đối với visa đầu tiên được trao khi bạn đang ở Úc và được trả bởi từng các nhân trong đơn, phụ thuộc và lịch sử visa tạm thời của họ. Phí này không áp dụng đối với các đơn xin Bridging visa, Crimanal Justice visas, enforcement visas hoặc permanent visa. Thêm vào đó, một số loại visa có thể yêu cầu thêm một số khoản phí sau khi đã nộp đơn nhưng trước khi được trao visa. Phí nộp lần hai này không áp dụng nếu đơn của bạn đã bị từ chối.
2. Cách tính phí visa với gói khoá học
Nếu sinh viên muốn xin visa cho một gói khoá học bao gồm một khoá bổ trợ (ví dụ: khoá nâng cao trình dộ tiếng Anh, khoá căn bản hay chuyển tiếp) đi kèm một khoá học chính (ví dụ: khóa cử nhân), họ cần cung cấp bằng chứng đã đăng kí học khoá bổ trợ và thư mời học từ bên cung cấp đào tạo có liên quan tới các khoá học khác trong gói đó. Sinh viên có thể được tiếp nhận theo nhóm visa áp dụng cho khoá học chính, và ở mức tiếp nhận cao nhất trong các khoá học được chỉ nêu trong gói đó (trừ khoá ELICOS nằm trong gói khoá học). Sinh viên có thể được trao một visa sinh viên cho toàn bộ gói khoá học nếu cung cấp đủ xác nhận đăng kí học COE của tất cả các khoá học. Trong trường hợp này, sinh viên chỉ phải trả một lần phí cho toàn bộ gói khoá học chứ không phải mỗi khoá học riêng lẻ tính một lần phí. Nếu sinh viên nộp các đơn riêng lẻ cho từng khoá học, phí sẽ bị tính nhiều lần
Lưu ý: Đơn xin visa chỉ được xử lý khi phòng tiếp nhận nhận được toàn bộ phí xin visa.
3. Bảng tính phí visa
Bảng sau cung cấp phí dành cho du học sinh:
Nhóm Visa | Phí căn bản | Phí đơn không qua Internet | Phí đương đơn phụ từ 18 tuổi trở lên | Phí đương đơn phụ dưới 18 tuổi |
Independent ELICOS Sector (Nhóm 570) | $535 | N/A | $405 | $135 |
Schools Sector (Nhóm 571) | $535 | N/A | $405 | $135 |
Vocational Education & Training (Subclass 572) | $535 | N/A | $405 | $135 |
Higher Education Sector (Subclass 573) | $535 | N/A | $405 | $135 |
Post-Graduate Research Sector (Nhóm 574) | $535 | N/A | Nil | Nil |
Non-Award Sector (Subclass 575) | $535 | N/A | $405 | $135 |
AusAID or Defence Sector (Subclass 576) | Nil | N/A | Nil | Nil |
Student Guardian (Subclass 580) | $535 | N/A | N/A* | $135 |
Temporary Graduate (Subclass 485) | $1250 | N/A | $625 | $315 |
Vui lòng truy cập link sau để xem cụ thể mức phí với từng loại visa và từng đối tượng cụ thể: Proposed Visa Pricing Table
4. Ví dụ minh họa
a) Phí đương đơn phụ
Ví dụ 1:
- Yin xin một Parent Visa (Nhóm 143) ở đất nước cô ấy bằng cách nộp đơn giấy
- Khi nộp đơn, đơn bao gồm chồng 50 tuổi theo diện đương đơn visa phụ thuộc
- Yin phải trả một khoản phí căn bản với tư cách đương đơn chính và một khoản phí đương đơn phụ cho chồng cô ấy (thành viên phụ thuộc tử 18 tuổi trở lên) với tư cách đương đơn phụ thuộc.
Tổng phí visa là: 1 X phí căn bản $2.060 cho Yin-đương đơn chính + 1 X phí đương đơn phụ $1.030 cho chồng Yin-đương đơn phụ trên 18 tuổi = $3.0090
Ví dụ 2:
- Paul xin một Student Visa (nhóm 570) ở nước anh ấy qua hình thức đơn giấy
- Khi nộp đơn, đơn bao gồm vợ 30 tuổi và đứa con 2 tuổi theo diện đương đơn phụ thuộc
- Paul phải trả phí căn bản với tư cách là đương đơn chính, phí đương đơn phụ cho vợ (thành viên phụ thuộc trên 18 tuổi) và con (thành viên phụ thuộc dưới 18 tuổi) với tư cách là những đương đơn phụ thuộc.
Tổng phí visa là: 1 X phí căn bản $535 cho Paul-đương đơn chính + 1 X phí đương đơn phụ cho vợ (trên 18 tuổi) $405-đương đơn phụ + 1 X phí đương đơn phụ cho vợ (dưới 18 tuổi) $135-đương đơn phụ = $1.075
b) Phí đơn không qua Internet
- Heidi xin một Resident Return visa (nhóm 155) ở Úc bằng cách gửi thư giấy
- Cô ấy không có thành viên phụ thuộc đi cùng
- Visa nhóm 155 được lựa chọn gửi đơn online thông qua trang điện tử eVisa, do đó phí đơn không qua internet áp dụng.
Tổng phí visa là: 1 X phí căn bản $300 cho Heidi-đương đơn chính + 1 X phí đơn không qua internet $80 = $380
Chú ý: nếu Heidi nộp online qua dịch vụ eVissa, cô ấy sẽ không mất phí $80.
c) Phí đơn tạm thời làm sau
- Fritz nộp đơn và được trao một Tourist visa (nhóm 600) ở nước anh ấy. Friz trả một khoản phí căn bản với tư cách đương đơn chính.
Visa này không phải chịu khoản phí đơn tạm thời làm sau vì nó được cấp ngoài nước Úc Vì visa này được cấp ở ngoài nước Úc, nó không tính cộng dồn với bất kì đơn tạm thời nào sau đó Fritz làm ở Úc mà phí đơn tạm thời làm sau áp dụng. Do đó, mức phí của Fritz là $115, bằng mức phí căn bản cho đương đơn chính
- Trong khi ở Úc và trước khi Tourist visa của anh ấy hết hạn, Fritz xin một visa nhóm 600 khác
Fritz phải trả một khoản phí cản bản cho đương đơn chính Anh ấy không phải trả phí đơn tạm thời làm sau vì visa trước không được tính do được cấp ở ngoài nước Úc Tuy nhiên, visa này sẽ được tính cộng dồn với các đơn tạm thời sau này Fritz làm ở Úc mà phí đơn tạm thời làm sau áp dụng Do đó, phí áp dụng cho đơn này là bằng phí căn bản $290.
- Fritz xin một Tourist visa lần thứ 2 tại Úc trước khi visa trước đó hết hạn. Visa này sẽ chịu cả phí căn bản và phí đơn tạm thời làm sau
Do đó tổng phí là: 1 X phí căn bản $290 + 1 X phí đơn tạm thời làm sau $700 cho đơn xin visa tạm thời lần 2 tại Úc = $990
Chú ý: Nếu Fritz rời Úc trước khi hết hạn visa đầu tiên mà anh ấy xin ở Úc, và xin một Tourist visa khác ở nước anh ấy, phí đơn tạm thời làm sau sẽ không được áp dụng. Vui lòng tham khảo thêm thông tin tại website của Bộ di trú:
Để được hỗ trợ chi tiết về thông tin và làm hồ sơ xin học bổng thành công, quý vị và các bạn vui lòng liên hệ Trang Tuyển Sinh theo các cách dưới đây:
ĐĂNG KÝ ONLINE TRỰC TIẾP TẠI ĐÂY
(Chúng tôi sẽ phản hồi ngay sau khi nhận được đăng ký của bạn)
Hoặc để được tư vấn cụ thể hơn về chương trình du học Úc và các thủ tục, quy định về visa du học, quý vị phụ huynh và các bạn học sinh vui lòng liên hệ:
Hà Nội: Điện thoại: 0914 222 131 | Hotline: 0914 222 131 | Email: [email protected]
Đà Nẵng: Điện thoại: | Email:
Hồ Chí Minh: Điện thoại: | Hotline: | Email: [email protected]