Nước Úc luôn là miền đất hứa trong ao ước của nhiều du học sinh với tất cả các tiêu chí luôn đứng top đầu thế giới như chất lượng giáo dục - môi trường sống - cơ hội định cư rộng mở. Do đó, sức hút từ nước Úc ngày càng tăng cao không chỉ với du học sinh mà với cả những người di cư có trình độ cao từ khắp nơi trên thế giới.
Tài chính luôn là một trong những yếu tố tiên quyết ảnh hưởng tới quyết định của các bậc phụ huynh khi cho con em đi du học. Tuy nhiên, giờ đây du học Úc đã trở nên dễ dàng hơn rất nhiều khi chính phủ Úc ban hành chính sách Du học MIỄN hay KHÔNG CẦN Chứng minh tài chính - SSVF. Đừng để CHI PHÍ du học cản trở giấc mơ của bạn!
Xem thêm : 5 điều kiện du học Úc 2019 tối thiểu ai cũng phải biết
1. Du học Úc SSVF có thật sự miễn hay không cần chứng minh tài chính?
*SSVF - Simplified Student Visa Framework là chính sách xét duyệt visa mới, có lợi cho học sinh - sinh viên hơn với việc đơn giản hóa thủ tục cho du học sinh muốn nhập học thực sự. https://www.homeaffairs.gov.au/busi/Educ/simplified-student-visa
Bản chất của Visa du học giản lược SSVF - Úc:
- Du học sinh cần chứng minh tài chính và trình độ tiếng Anh với trường bên Úc. Sau khi trường thông qua, các em sẽ nhận được giấy đảm bảo - Confirmation of Enrolment (CoE) từ trường.
- Khi nộp hồ sơ xin Visa du học tại Lãnh sự quán các em chỉ cần nôp kèm CoE chứ không cần chứng minh tài chính và trình độ tiếng anh nữa nhưng tỷ lệ đỗ Visa cao hơn so với hồ sơ thông thường.
Vậy, du học Úc miễn hay không cần chứng minh tài chính SSVF vẫn chuẩn bị hồ sơ đầy đủ giấy tờ khác với Canada chỉ cần đóng tiền đảm bảo qua ngân hàng Scotiabank và đủ điểm IELTS. https://trangtuyensinh.com/du-hoc-canada-huong-dan-toan-bo-ho-so-sds-va-chung-minh-tai-chinh.html
Kiểm tra xem trường các em chọn có thuộc chương trình xét duyệt Visa giản lược SSVF không, truy cập vào https://www.homeaffairs.gov.au/trav/visa-1/500-?modal=wet
Bước 1: Country of Passport (Quốc tịch của du học sinh) chọn Việt Nam
Bước 2: Education Provider (Danh sách các cơ sở đào tạo) Chọn trường mình muốn học.
Bước 3: Ấn vào “Display evidence” (Hồ sơ cần chuẩn bị)
Nếu trong danh sách giấy tờ cần chuẩn bị trong Hồ sơ không có mục Evidence of Financial capacity (danh sách giấy tờ chứng minh tài chính) và Evidence of English language ability (chứng chỉ tiếng Anh) thì em chỉ cần nộp 2 loại giấy tờ này cho trường (mức độ xét duyệt cấp trường sẽ dễ dàng hơn); không bắt buộc nộp lên Lãnh sự quán, tuy nhiên Lãnh sự quán có thể yêu cầu nếu thấy cần thiết.
2. Cách phân loại hồ sơ Visa.
Hồ sơ Visa du học sẽ phần làm 2 mức độ là Streamline (S) – đơn giản và Regular (R) – thông thường:
- Mức S (Đơn giản): Trường thông qua hồ sơ tài chính và trình độ tiếng Anh, và cấp cho các em giấy đảm bảo CoE để nộp lên Lãnh sự quán.
- Mức R (Thông thường): Lãnh sự quán yêu cầu du học sinh nộp hồ sơ bao gồm khả năng tài chính và chứng chỉ tiếng Anh.
Phân loại quốc gia
Phân loại cơ sở giáo dục
1 |
2 |
3 |
|
1 |
S |
S |
S |
2 |
S |
S |
R |
3 |
S |
R |
R |
https://www.homeaffairs.gov.au/busi/Educ/evidence-framework
Theo thông tin mới cập nhật, Việt Nam đang được xếp ở các quốc gia nhóm 2. Vì vậy, các bạn chọn trường nhóm 1 và nhóm 2 sẽ nộp hồ sơ Visa theo diện Streamline - Đơn giản. Nếu các bạn chọn trường nhóm 3 thì vẫn phải chứng minh tài chính và trình độ tiếng Anh với lãnh sự quán theo hồ sơ Visa Regular - Thông thường.
Cơ sở đào tạo cấp độ 1 là những trường các trường uy tín, xếp thứ hạng cao tại Úc; có sinh viên hoàn thành trọn vẹn khóa học, không bỏ ngang hoặc đổi sang cơ sở giáo dục khác, đi học đầy đủ. Các trường có độ uy tín thấp hơn sẽ được phân loại dần vào nhóm 2 và nhóm 3.
Danh sách các trường Trung học - Cao đẳng - Đại học thuộc diện xét duyệt Visa Streamline - Đơn giản.
*Danh sách các trường sẽ thay đổi theo cập nhật của chính phủ Úc.
Danh sách các trường Cao đẳng - Đại học
Thủ đô Canberra |
University of Canberra |
Bang New South Wales |
Charles Sturt University |
Macquarie University |
The University of Newcastle |
The University of New England |
The University of Sydney |
University of Technology Sydney |
Western Sydney University |
University of Wollongong |
Academies Australasia Institute Pty Ltd |
International College of Management Sydney |
Macleay College |
Sydney Institute of Business and Technology SIBT |
UTS Insearch |
Bang Queensland |
Bond University |
Griffith University |
James Cook University |
Queensland University of Technology |
The University of Queensland |
University of Southern Queensland |
University of the Sunshine Coast |
Southern Cross University |
Australian College of Applied Psychology |
James Cook University – Brisbane Campus |
TAFE QLD |
Bang South Australia |
Carnegie Mellon University |
Flinders University |
The University of Adelaide |
Torrens University Australia |
University of South Australia |
University College London |
Eynesbury College |
Eynesbury Institute of Business and Technology |
South Australian Institute of Business and Technology SAIBT |
Bang Tasmania |
University of Tasmania |
Bang Victoria |
Deakin University |
La Trobe University |
Monash University |
Royal Melbourne Institute of Technology |
Swinburne University of Technology |
Federation University |
The University of Melbourne |
University of Divinity |
Victoria University |
Melbourne Institute of Business and Technology MIBT (Deakin College) |
Bang Western Australia |
Curtin University of Technology |
Edith Cowan University |
Murdoch University |
The University of Western Australia |
The University of Notre Dame |
Perth College of Business and Technology – PCBT |
Perth Institute of Business and Technology PIBT |
Curtin College |
Edith Cowan University – ECU |
Danh sách các trường Trung học
Bang Queensland |
All Saint Anglican School |
Canterburry College |
Citipointe Christian College |
Clayfield College |
Gold Coast Christian College |
Lourdes Hill College |
St Aidan's Anglican Girls' School |
St Paul's School Bald Hill |
Bang South Australia |
Blackfriars Priory School |
South Australian Goverment Schools |
Woodcroft College |
Bang Victoria |
Caulfield Grammar School |
Chrisholm Institute - Secondary Education |
The Kilmore International School |
Bang New South Wales |
Macquarie Grammar School |
Taylors College |
3. Ưu - Nhược điểm của chương trình Visa giản lược - SSVF
Ưu điểm của chương trình giản lược hồ sơ SSVF
- Hồ sơ xin Visa giản lược sẽ tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các sinh viên có nhu cầu đi học thực sự nhưng không thỏa mãn được các yêu cầu về giấy tờ..:
-
- Không cần chứng chỉ tiếng anh (IELTS, TOEFL, PTE,…)
- Không cần chứng minh tài chính.
- Không cần có tiền mặt trong ngân hàng hoặc khoản vay được ngân hàng chấp thuận.
- Kéo dài thời gian học tiếng Anh đến trước khi bắt đầu theo học các khóa học thuật thay vì giới hạn 60 tuần trước kia.
- Cần khai báo hồ sơ trung thực - đầy đủ - chính xác sẽ được xét duyệt hồ sơ nhanh chóng và thuận lợi hơn.
- Rút ngắn thời gian xét duyệt visa du học xuống còn 2 đến 4 tuần.
- Được phép làm thêm (part-time) 40h mỗi tuần.
- Có 2-3 năm làm việc tại Úc sau khi kết thúc khóa học.
- Tỷ lệ được cấp Visa cao vì các trường trong chương trình SSVF đều là các trường có uy tín.
Điểm bất lợi của chương trình SSVF:
- Trong trường hợp chuyển trường, đổi ngành học thì các bạn phải nộp hồ sơ xin Visa từ đầu.
- Nhà trường sẽ báo cáo khi sinh viên thiếu sự chuyên cần, không tham gia khóa học đầy đủ, có những hoạt động trái với mục đích xin Visa.
Bạn quan tâm : Danh sách học bổng chính phủ Úc năm 2018 - 2019
4. Hồ sơ xin Visa du học - SSVF cần chuẩn bị những giấy tờ gì ?
Hồ sơ xin visa Streamline (S) – đơn giản
Trường xét duyệt
Lãnh sự quán xét duyệt
Hồ sơ cá nhân |
Bắt buộc |
Bắt buộc |
Chứng minh tài chính |
Bắt buộc |
Không bắt buộc (Chỉ bổ sung khi cần thiết) |
Bằng cấp tiếng Anh |
Bắt buộc |
Không bắt buộc (Chỉ bổ sung khi cần thiết) |
a. Hồ sơ cá nhân cần chuẩn bị.
- Mục đích nhập cảnh chính đáng (du học)
- Bằng chứng đăng ký khóa học
- Giấy tờ tùy thân
- Giấy khám sức khỏe
- Bảo hiểm sức khỏe dành cho du học sinh
- Confirmation of Enrolment - Giấy xác nhận của Tổ chức giáo dục để chứng minh thỏa mãn yêu cầu về tài chính và trình độ tiếng Anh (Đối với diện hồ sơ đơn giản Streamline)
b. Chứng minh tài chính một trong 3 cách sau
- Bằng chứng có đủ khả năng chi trả học phí, sinh hoạt phí, phí đi lại ( vé máy bay ) trong suốt thời gian du học tại Úc.
- Thu nhập trung bình năm từ 60.000 AUD / năm.
- Mẫu đơn AASES - dành cho diện trao đổi sinh viên có quy định về sinh hoạt phí cho 12 tháng.
c. Bằng cấp tiếng Anh
ELICOS - English Language Intensive Courses for Overseas Students là tên của Khóa học tiếng Anh chuyên sâu dành riêng cho các sinh viên cần học tiếng Anh trước khi bắt đầu các khóa học chính thức tại Úc.
Chứng chỉ Tiếng Anh
Điểm tối thiểu
Điểm tối thiểu và bổ sung thêm ít nhất 10 tuần ELICOS
Điểm tối thiểu và bổ sung thêm ít nhất 20 tuần ELICOS
IELTS |
5.5 |
5 |
4.5 |
TOEFL |
527 |
500 |
450 |
TOEFL iBT |
46 |
35 |
32 |
Cambridge English: Advanced |
162 |
154 |
147 |
Pearson Test of English Academic |
42 |
36 |
30 |
Occupational English Test |
Đỗ bài kiểm tra |
– |
– |
5. Tiết lộ giải pháp tăng tỷ lệ đỗ visa du học Úc
Để tăng khả năng đỗ Visa du học nói chung và chương trình SSVF nói riêng, các em cần xây dựng kế hoạch rõ ràng, minh bạch giấy tờ để hoàn thiện hồ sơ và nâng tính xác thực.
- Học sinh, sinh viên có kế hoạch du học cần nâng cao điểm số học lực và tiếng Anh, có lộ trình học tập và nghề nghiệp rõ ràng cho tương lai để có một kế hoạch học tập rõ ràng, thuyết phục
- Cần hiểu rõ thông tin về khóa học của mình tại Úc, và tìm hiểu về đất nước, văn hóa, môi trường và cuộc sống tại Úc tránh khi phỏng vấn visa bị từ chối vì không hiểu rõ khóa học, không nghiêm túc trong việc tìm hiểu thông tin
- Để chứng minh lộ trình học tập có thể học tiếng Anh, chương trình dự bị của trường tại các cơ sở khác ở Singapore, Philippines, ...rồi chuyển tiếp sang Úc.
-----------------------
Trang Tuyển Sinh sẽ tư vấn miễn phí giúp các em lựa chọn môi trường phù hợp nhất với từng cá nhân.
Chi tiết xin liên hệ: https://trangtuyensinh.com/
Hotline: 0914.222.131
Địa điểm: Phòng 1002, Tầng 10, Tòa nhà Trung tâm Đào tạo CNTT & TT, số 1A Hoàng Đạo Thúy, Hà Nội (Ngã tư Hoàng Đạo Thúy – Lê Văn Lương)